Bài 2 - Ngôn ngữ lập trình Pascal 13:39. Bài 3 - Thành phần của Pascal1 09:26. Bài 4 - Thành phần của Pascal2 13:51. 1.2 Lập trình với Pascal. Bài 5 - Cấu trúc chương trình 11:07. Bài 6 - Các kiểu dữ liệu cơ bản 12:41. Bài 7 - Phép toán 14:54. Bài 8 - Hàm số học 07:47. Bài 9 - Biểu thức 12:28.
Đáp án C. Câu 4: Trong Turbo Pascal, để đóng cửa sổ chương trình: A. Nhấn tổ hợp phím Alt + F5. B. Nhấn tổ hợp phím Alt + F3. C. Nhấn phím F3. D. Nhấn phím F5. Đáp án B. Câu 5: Các ngôn ngữ lập trình phân chia dữ liệu thành các kiểu khác nhau với mục đích gì? Hãy chọn phương án trả lời SAI trong các phương án sau đây.
Lập trình Pascal P1 - Programming with Pascal - Thầy Quách Văn Lượm Đây là loạt video dành cho người mới bắt đầu học lập trình. Kiến thức đơn giản, học chậm, dạy kỹ, dễ hiểu. Trong clip có đoạn thầy Lượm không nói gì cả, đó là lúc học trò đang giải bài tập. Và trong thời điểm này cũng thích hợp cho bạn tự giải bài tập của thầy Lượm đưa ra.
Lớp 8 - Vnen tin học 8 - Giải bài 3: Cấu trúc của một chương trình Pascal - Sách VNEN tin học lớp 8 trang 98. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu. Theo quy ước đặt tên của ngôn ngữ lập trình pascal, em hãy chỉ ra tên nào không hợp lệ trong những tên cho
Lý thuyết tổng hợp Tin học lớp 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình chọn lọc năm 2021 - 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Tin 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Tin học lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn
Pascal là ngôn ngữ lập trình cấp thấp được đưa vào giảng dạy trong chương trinh tin học THCS lớp 8. Turbo Pascal 7.0 là phần mềm được nhiều trường học chọn để dạy và thực hành cho giáo viên và học sinh. Tuy nhiên phần mềm này chỉ chạy được trên nền 32bit win XP 7. Mà thực tế hiện tại đa số các máy tính
8cSzu. Danh mục Kỹ thuật lập trình ... truyền vào hàm. Kết quả này giống như phép cộng 6 987 987 987 Kết quả kiểu chuỗiX=7 98. 7 98 Code = 0X = 0Code = 4 PASCAL Tổ Tin Học - Trường CĐSP Bến TreIII. VIẾT VÀ ĐỌC DỮ LIỆU ... St String[20];X Real;Code Integer;BeginSt = 789 . 789 ’;ValSt, X, Code;WritelnX = ’ ,X, ’ ; Code = , Code;St = 789 A 789 ’;ValSt, X, Code;WritelnX = ’ ,X, ’ ; Code = , ... chương trình có thể kiểm tra giá trị của biến, xem có vượt qua giá trị của miền con hay 9 Tổ Tin Học - Trường CĐSP Bến TreVar St String[20];S Real;BeginS = 987 987 987 ;StrS90,St;WriteSt; 17 848 18
CÁC THUẬT TOÁN VỀ SỐ THUẬT TOÁN KIỂM TRA SỐ NGUYÊN TỐ Thuật toán của ta dựa trên ý tưởng nếu n >1 không chia hết cho số nguyên nào trong tất cả các số từ 2 đến thì n là số nguyên tố. Do đó ta sẽ kiểm tra tất cả các số nguyên từ 2 đến có roundsqrtn, nếu n không chia hết cho số nào trong đó thì n là số nguyên tố. Nếu thấy biểu thức roundsqrtn khó viết thì ta có thể kiểm tra từ 2 đến n div 2. Hàm kiểm tra nguyên tố nhận vào một số nguyên n và trả lại kết quả là true đúng nếu n là nguyên tố và trả lại false nếu n không là số nguyên tố. function ngtonintegerboolean; var iinteger; begin ngto=false; if n thoát luôn} ngto=true; end; Chú ý Dựa trên hàm kiểm tra nguyên tố, ta có thể tìm các số nguyên tố từ 1 đến n bằng cách cho i chạy từ 1 đến n và gọi hàm kiểm tra nguyên tố với từng giá trị i. THUẬT TOÁN TÍNH TỔNG CÁC CHỮ SỐ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Ý tưởng là ta chia số đó cho 10 lấy dư mod thì được chữ số hàng đơn vị, và lấy số đó div 10 thì sẽ được phần còn lại. Do đó sẽ chia liên tục cho đến khi không chia được nữa số đó bằng 0, mỗi lần chia thì được một chữ số và ta cộng dồn chữ số đó vào tổng. Hàm tính tổng chữ số nhận vào 1 số nguyên n và trả lại kết quả là tổng các chữ số của nó function tongcsninteger integer; var s integer; begin s = 0; while n 0 do begin s = s + n mod 10; n = n div 10; end; tongcs = s; end; Chú ý Tính tích các chữ số cũng tương tự, chỉ cần chú ý ban đầu gán s là 1 và thực hiện phép nhân s với n mod 10. THUẬT TOÁN EUCLIDE TÍNH UCLN Ý tưởng của thuật toán Euclide là UCLN của 2 số a,b cũng là UCLN của 2 số b và a mod b, vậy ta sẽ đổi a là b, b là a mod b cho đến khi b bằng 0. Khi đó UCLN là a. Hàm UCLN nhận vào 2 số nguyên a,b và trả lại kết quả là UCLN của 2 số đó. function UCLNa,b integer integer; var r integer; begin while b0 do begin r = a mod b; a = b; b = r; end; UCLN = a; end; Chú ý Dựa trên thuật toán tính UCLN ta có thể kiểm tra được 2 số nguyên tố cùng nhau hay không. Ngoài ra cũng có thể dùng để tối giản phân số bằng cách chia cả tử và mẫu cho UCLN. THUẬT TOÁN TÍNH TỔNG CÁC ƯỚC SỐ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Để tính tổng các ước số của số n, ta cho i chạy từ 1 đến n div 2, nếu n chia hết cho số nào thì ta cộng số đó vào tổng. Chú ý cách tính này chưa xét n cũng là ước số của n. function tongusn integer integer; var i,s integer; begin s = 0; for i = 1 to n div 2 do if n mod i = 0 then s = s + i; tongus = s; end; Chú ý Dựa trên thuật toán tính tổng ước số, ta có thể kiểm tra được 1 số nguyên có là số hoàn thiện không số nguyên gọi là số hoàn thiện nếu nó bằng tổng các ước số của nó. CÁC THUẬT TOÁN VỀ VÒNG LẶP THUẬT TOÁN TÍNH GIAI THỪA MỘT SỐ NGUYÊN Giai thừa n! là tích các số từ 1 đến n. Vậy hàm giai thừa viết như sau function giaithuan integer longint; var i integer; s longint; begin s = 1; for i = 2 to n do s = s * i; giaithua = s; end; THUẬT TOÁN TÍNH HÀM MŨ Trong Pascal ta có thể tính ab bằng công thức expb*lna. Tuy nhiên nếu a không phải là số dương thì không thể áp dụng được. Ta có thể tính hàm mũ an bằng công thức lặp như sau function hammua real; n integer real; var s real; i integer; begin s = 1; for i = 1 to n do s = s * a; hammu = s; end; THUẬT TOÁN TÍNH CÔNG THỨC CHUỖI Thuật toán tính hàm ex Đặt và , ta được công thức truy hồi Khi đó, ta có thể tính công thức chuỗi trên như sau function expnx real; n integer real; var s,r real; i integer; begin s = 1; r = 1; for i = 1 to n do begin r = r * x / i; s = s + r; end; expn = s; end; CÁC BÀI TẬP VỀ MẢNG 1 CHIỀU VÀ 2 CHIỀU BÀI TẬP 1 Nhập vào một số n 5 a[j] then begin tg = a[i]; a[i] = a[j]; a[j] = tg; end; writeln'DAY SAU KHI SAP XEP TANG DAN'; for i = 1 to n do writelna[i]; end; Chương trình chính lần lượt gọi từng thủ tục BEGIN nhap; inngto; tinhuc; tong; sxep; END. BÀI TẬP 2 Tìm phần tử nhỏ nhất, lớn nhất của một mảng cần chỉ ra cả vị trí của phần tử. HƯỚNG DẪN Giả sử phần tử min cần tìm là phần tử k. Ban đầu ta cho k=1. Sau đó cho i chạy từ 2 đến n, nếu a[k] > a[i] thì rõ ràng a[i] bé hơn, ta gán k bằng i. Sau khi duyệt toàn bộ dãy thì k sẽ là chỉ số của phần tử min. Cách tìm min này đơn giản vì từ vị trí ta cũng suy ra được giá trị. procedure timmin; var i, k integer; begin k = 1; for i = 2 to n do if a[k] > a[i] then k = i; writeln'Phan tu nho nhat la a[',k,']=',a[k]; end; Tìm max cũng tương tự, chỉ thay dấu so sánh. procedure timmax; var i, k integer; begin k = 1; for i = 2 to n do if a[k] a[i,j] then begin {so sánh tìm min} i1 = i; j1 = j; {ghi nhận vị trí min mới} end; if a[i2,j2] a[k,vt] then vt = i; {các phần tử dòng k có dạng a[k,i]} tg = a[k,1]; a[k,1] = a[k,vt]; a[k,vt] = tg; end; Ví dụ 3. Sắp xếp giảm dần cột thứ k. procedure sapxepk integer; var i,j,tg integer; begin for i = 1 to m-1 do {mỗi cột có m phần tử, vì bảng có m dòng} for j = i+1 to m do if a[i,k] > a[j,k] then begin {các phần tử cột k có dạng a[i,k]} tg = a[i,k]; a[i,k] = a[j,k]; a[j,k] = tg; end; end; BÀI TẬP 3 Tìm các phần tử thoả mãn 1 tính chất gì đó. HƯỚNG DẪN Nếu tính chất cần thoả mãn là cần kiểm tra phức tạp chẳng hạn nguyên tố, hoàn thiện, có tổng chữ số bằng 1 giá trị cho trước thì ta nên viết một hàm để kiểm tra 1 phần tử có tính chất đó không. Còn tính chất cần kiểm tra đơn giản chẵn / lẻ, dương / âm, chia hết, chính phương thì không cần. Sau đó ta duyệt qua các phần tử từ đầu đến cuối, phần tử nào thoả mãn tính chất đó thì in ra. Ví dụ 1. In ra các số chính phương của một mảng Để kiểm tra n có chính phương không, ta lấy căn n, làm tròn rồi bình phương và so sánh với n. Nếu biểu thức sqrroundsqrtn = n là true thì n là chính phương. Vậy để in các phần tử chính phương ta viết for i = 1 to n do begin if sqrroundsqrta[i] = a[i] then writelna[i]; Ví dụ 2. In ra các số hoàn thiện từ 1 đến n Để kiểm tra số có hoàn thiện ta dùng hàm tổng ước đã có ở phần đầu. for i = 1 to n do begin if tongusi = i then writelni; Ví dụ 3. In ra các phần tử của mảng chia 3 dư 1, chia 7 dư 2 for i = 1 to n do begin if a[i] mod 3=1 and a[i] mod 7=2 then writelna[i]; Ví dụ 4. In ra các số có 3 chữ số, tổng chữ số bằng 20, chia 7 dư 2. Ta dùng hàm tổng chữ số đã có ở trên for i = 100 to 999 do begin {duyệt qua mọi số có 3 chữ số} if tongcsi=20 and i mod 7=2 then writelni; Chú ý Nếu áp dụng với mảng 2 chiều thì cũng tương tự, chỉ khác là để duyệt qua mọi phần tử của mảng 2 chiều thì ta phải dùng 2 vòng for. Ví dụ, để in các phần tử nguyên tố của 1 mảng 2 chiều for i = 1 to m do begin for j = 1 to n do begin if ngtoa[i,j] then writelna[i,j]; BÀI TẬP 4 Nhập và in mảng 2 chiều dạng ma trận m dòng, n cột. HƯỚNG DẪN Để nhập các phần tử của mảng 2 chiều dạng ma trận, ta cần dùng các lệnh sau của unit CRT nhớ phải có khai báo user crt ở đầu chương trình. GotoXYa,b di chuyển con trỏ màn hình đến vị trí a,b trên màn hình cột a, dòng b. Màn hình có 80 cột và 25 dòng. whereX hàm cho giá trị là vị trí cột của con trỏ màn hình. whereY hàm cho giá trị là vị trí dòng của con trỏ màn hình. Khi nhập 1 phần tử ta dùng lệnh readln nên con trỏ màn hình sẽ xuống dòng, do đó cần quay lại dòng của bằng lệnh GotoXYj * 10, whereY -1 , nếu ta muốn mỗi phần tử của ma trận ứng với 10 cột màn hình. procedure nhap; var i,j integer; begin clrscr; write'Nhap m,n = '; readlnm,n; for i = 1 to m do begin for j = 1 to n do begin write'A[',i,',',j,']='; readlna[i,j]; {nhập xong thì xuống dòng} gotoXYj*10,whereY-1; {di chuyển về dòng trước, vị trí tiếp theo} end; writeln; {nhập xong 1 hàng thì xuống dòng} end; end; Để in bảng dạng ma trận thì đơn giản hơn, với mỗi dòng ta sẽ in các phần tử trên 1 hàng rồi xuống dòng procedure inbang; var i,j integer; begin for i = 1 to m do begin {viết các phần tử của hàng i } for j = 1 to n do writea[i,j]6; {mỗi phần tử chiếm 6 ô để căn phải cho thẳng cột và không sít nhau} writeln; {hết 1 hàng thì xuống dòng} end; end; CÁC BÀI TẬP VỀ XÂU KÍ TỰ BÀI TẬP 1 Nhập vào một xâu s khác rỗng và thực hiện chuẩn hoá xâu, tức là Xoá các dấu cách thừa Chuyển những kí tự đầu từ thành chữ hoa, những kí tự khác thành chữ thường. HƯỚNG DẪN Chương trình như sau var s string; procedure chuanhoavar s string; {s là tham biến để có thể thay đổi trong chương trình con} var i integer; begin while s[1]=' ' do deletes,1,1; {xoá các kí tự cách thừa ở đầu xâu} while s[lengths]=' ' do deletes,lengths,1; {xoá các kí tự cách thừa ở cuối xâu} {xoá các kí tự cách thừa ở giữa các từ nếu s[i-1] là cách thì s[i] là dấu cách là thừa. Phải dùng vòng lặp for downto vì nếu trong quá trình xoá ta làm giảm chiều dài của xâu, nếu for to sẽ không dừng được.} for i = lengths downto 2 do if s[i]=' ' and s[i-1]=' ' then deletes,i,1; {Chuyển kí tự đầu xâu thành chữ hoa} s[1] = Upcases[1]; for i = 2 to lengths do if s[i-1]=' ' then s[i] = Upcases[i] {Chuyển s[i] là kí tự đầu từ thành chữ hoa.} else if s[i] in ['A'..'Z'] then {s[i] là kí tự chữ hoa không ở đầu một từ} s[i] = chrords[i] + 32; {thì phải chuyển thành chữ thường} end; BEGIN write'Nhap vao 1 xau s'; readlns; chuanhoas; writeln'Xau s sau khi chuan hoa',s; readln; END. BÀI TẬP 2 Nhập vào một xâu x khác rỗng và thông báo xâu đó có phải là xâu đối xứng hay không? HƯỚNG DẪN Xâu đối xứng nếu nó bằng chính xâu đảo của nó. Vậy cách đơn giản nhất là ta sẽ xây dựng xâu đảo của x và kiểm tra xem nó có bằng x không. Để xây dựng xâu đảo của x, cách đơn giản nhất là cộng các kí tự của x theo thứ tự ngược từ cuối về đầu. Chương trình var x string; ************************************************ function doixungx string boolean; {hàm kiểm tra xâu đối xứng} var y string; i integer; begin y = ''; {xây dựng y là xâu đảo của x, bằng cách cộng dần các kí tự của x vào y theo thứ tự ngược} for i = lengthx downto 1 do y = y + x[i]; {so sánh x và xâu đảo của nó} if x=y then doixung = true else doixung = false; end; BEGIN write'Nhap vao 1 xau'; readlnx; if doixungx then writeln'Xau doi xung!' else writeln'Xau khong doi xung!'; readln; END. BÀI TẬP 3 Nhập vào một xâu s và đếm xem nó có bao nhiêu từ. Từ là một dãy các kí tự, cách nhau bởi dấu cách? HƯỚNG DẪN Cách đếm từ đơn giản nhất là đếm dấu cách nếu s[i] là kí tự khác cách và s[i-1] là kí tự cách thì chứng tỏ s[i] là vị trí bắt đầu của một từ. Chú ý là từ đầu tiên của xâu không có dấu cách đứng trước. Chương trình var s string; {Hàm đếm số từ của một xâu} function sotus string integer; var i, dem integer; begin {cộng thêm dấu cách phía trước xâu để đếm cả từ đầu tiên} s = ' ' + s; dem = 0; for i = 2 to lengths do {s[i] là vị trí bắt đầu 1 từ} if s[i-1]=' ' and s[i]' ' then dem = dem + 1; sotu = dem; end; BEGIN write'Nhap vao 1 xau'; readlns; writeln'So tu trong xau la',sotus; readln; END. BÀI TẬP 4 Nhập vào một xâu s và in ra các từ của nó Từ là một dãy các kí tự, cách nhau bởi dấu cách. Xâu có bao nhiêu từ là đối xứng? HƯỚNG DẪN Có nhiều cách để tách một xâu thành các từ. Cách đơn giản nhất tiến hành như sau Bỏ qua các dấu cách cho đến khi gặp một kí tự khác cách hoặc hết xâu. Ghi các kí tự tiếp theo vào xâu tạm cho đến khi gặp dấu cách hoặc hết xâu, khi đó ta được 1 từ. Nếu chưa hết xâu thì quay lại bước 1. Mỗi khi tìm được một từ, ta ghi luôn nó ra màn hình, nếu từ đó là đối xứng thì tăng biến đếm. Ta cũng có thể lưu các từ tách được vào một mảng nếu bài tập yêu cầu dùng đến những từ đó trong các câu sau. Chương trình var s string; dem integer; {Hàm kiểm tra từ đối xứng} function doixungx string boolean; var y string; i integer; begin y = ''; for i = lengthx downto 1 do y = y + x[i]; if x=y then doixung = true else doixung = false; end; {Thủ tục thực hiện tách từ} procedure tach; var i, len integer; t string; begin writeln'Cac tu trong xau'; i = 1; len = lengths; repeat {B1 bỏ qua các dấu cách cho đến khi hết xâu hoặc gặp 1 kí tự khác cách} while s[i]=' ' and i=len then break; {nếu hết xâu thì dừng} t = ''; {t là biến tạm lưu từ đang tách} {B2 lấy các kí tự khác cách đưa vào biến tạm cho đến khi hết xâu hoặc gặp 1 kí tự cách} while s[i]' ' and i= len; writeln'So tu doi xung trong xau',dem; end; ************************************************ BEGIN write'Nhap vao 1 xau'; readlns; tach; END. BÀI TẬP 5 Một số nguyên gọi là palindrom nếu nó đọc từ trái sang cũng bằng đọc từ phải sang. Ví dụ 121 là một số palindrom. Nhập một dãy n phần tử nguyên dương từ bàn phím, 5<= n<=20 và các phần tử có 2 đến 4 chữ số. In ra các số là palindrom trong dãy. HƯỚNG DẪN Một số là palindrom thì xâu tương ứng của nó là xâu đối xứng. Ta sẽ xây dựng một hàm kiểm tra một số có phải là palindrom không bằng cách chuyển số đó thành xâu và kiểm tra xâu đó có đối xứng không? Chương trình uses crt; var n integer; a array[1..20] of integer; {Thủ tục nhập dữ liệu} procedure nhap; var i integer; begin clrscr; repeat write'n= '; readlnn; if n=5 then break; {nếu đã thoả mãn thì thoát khỏi vòng lặp} writeln'Yeu cau 5<=n<=20. Nhap lai!'; until false; for i = 1 to n do repeat write'A[',i,']='; readlna[i]; if a[i]=10 then break; {a[i] có 2 đến 4 chữ số} writeln'Yeu cau cac phan tu co 2 den 4 chu so. Nhap lai!'; until false; end; {Hàm kiểm tra bằng các kiểm tra xâu đối xứng} function palindromk integer boolean; var x,y string; i integer; begin strk,x; {chuyển k thành xâu x} y = ''; for i = lengthx downto 1 do y = y + x[i]; {nếu x là đối xứng thì k là palindrom} if x=y then palindrom = true else palindrom = false; end; {In kết quả} procedure palin; var i integer; begin writeln'Cac so la palindrom trong day'; for i = 1 to n do if palindroma[i] then writelna[i]; readln; end; * Chương trình chính * BEGIN nhap; palin; END. CÁC BÀI TẬP VỀ TỆP BÀI TẬP 1 Nhập một mảng 2 chiều m dòng, n cột từ file Cấu trúc file như sau dòng đầu là 2 số m và n, cách nhau bằng dấu cách, m dòng sau, mỗi dòng n số nguyên. Hãy in ra những số là số nguyên tố của mảng. Tìm vị trí phần tử lớn nhất trong mảng. Sắp xếp mỗi dòng của mảng tăng dần và in ra mảng dạng ma trận. HƯỚNG DẪN Ta khai báo một mảng 2 chiều và nhập dữ liệu từ file vào mảng. Quá trình nhập từ file văn bản giống như nhập từ bàn phím, không cần thực hiện kiểm tra dữ liệu. Để sắp xếp mảng theo yêu cầu, ta thực hiện sắp xếp từng dòng của mảng bằng cách viết một thủ tục sắp xếp kiểu đổi chỗ cho đơn giản coi mỗi dòng của mảng như 1 mảng 1 chiều. Chương trình var m,n integer; a array[1..100,1..100] of integer; * Nhập dữ liệu * procedure nhap; var f text; i,j integer; begin assignf,' resetf; readlnf,m,n; for i = 1 to m do for j = 1 to n do readf,a[i,j]; closef; end; function ngtok integer boolean; var i integer; begin ngto = false; if k < 2 then exit; for i = 2 to roundsqrtk do if k mod i = 0 then exit; ngto = true; end; procedure inngto; var i,j integer; begin writeln'Cac phan tu nguyen to cua mang'; for i = 1 to m do for j = 1 to n do if ngtoa[i,j] then writea[i,j],' '; writeln; end; procedure timmax; var max,i,j,im,jm integer; begin max = a[1,1]; im = 1; jm = 1; {im, jm l
Cách viết phương trình Pascal cũng như giải toán bằng ngôn ngữ lập trình Pascal là chủ đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt trong thời đại công nghệ Vậy ngôn ngữ lập trình Pascal là gì? Cách viết chương trình pascal lớp 11, lớp 9 để giải giải phương trình ax+b=0?… Hãy cùng khám phá nội dung bài viết phương trình Pascal qua những nội dung dưới đây nhé!. Mục lục1 Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình 4 Làm quen với Turbo Pascal trong chương trình6 Các dạng câu lệnh trong chương trình Pascal 7 Tìm hiểu cách viết chương trình pascal lớp 118 Một số dạng viết phương trình Pascal thường gặpTìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ lập trình là gì? Ngôn ngữ lập trình theo định nghĩa chính là dạng ngôn ngữ được chuẩn hóa theo một hệ thống với những quy tắc riêng. Khi đó, người lập trình có thể mô tả các chương trình làm việc dành cho thiết bị điện tử mà đồng thời con người cũng như các thiết bị đó đều hiểu đang xem Cách viết chương trình pascal lớp 8Thành phần trong ngôn ngữ lập trìnhBảng chữ cáiKý hiệu và phép toánCác quy tắc để viết câu lệnh có ý nghĩa xác địnhTừ khóa và tên trong chương trình Từ khóa được biết đến là những từ dành riêng, không được sử dụng ngoài mục đích ngôn ngữ lập trình quy định. Ví dụ Program, uses crt, begin, do người lập trình đặt, đồng thời cần phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình trong chương trình sẽ dùng để phân biệt và nhận biết. Tuy có thể đặt tùy ý, tuy nhiên để dễ sử dụng nên đặt tên sao cho ngắn gọn, dễ hiểu và dễ nhớ. Một số lưu ý như tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ số và không chứa dấu cách ký tự trống. Pascal là gì? Ngôn ngữ lập trình Pascal Pascal được hiểu như là ngôn ngữ lập trình máy tính theo dạng lệnh được phát triển bởi giáo sư Niklaus Wirth trường đại học kĩ thuật Zurich – Thụy Sĩ. Pascal được phát triển từ năm 1970 và là kiểu ngôn ngữ đặc biệt thích hợp cho lối lập trình có cấu trúc. Về bản chất Pascal dựa trên ngôn ngữ lập trình ALGOL và được đặt tên theo nhà toán học và triết học Blaise Pascal người Pháp. Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Pascal Những đặc điểm của ngôn ngữ lập trình PascalPascal có ngữ pháp và ngữ nghĩa đơn giản, mang tính logic, cấu trúc chương trình rõ ràng và dễ là ngôn ngữ thích hợp cho kiểu lập trình theo cấu trúc, đặc biệt dễ sửa chữa và cải đang xem Cách viết chương trình pascal lớp 8Làm quen với Turbo Pascal trong chương trìnhVí dụ về chương trình PascalNhấn phím F10 để mở bảng chọn, sử dụng các phím mũi tên \\leftarrow\ và \\rightarrow\ để di chuyển qua lại giữa các bảng phím Enter để mở một bảng các bảng chọn khác Nhấn phím tổ hợp phím Alt và phím tắt của bảng chọn chữ màu đỏ ở tên bảng chọn, ví dụ phím tắt của bảng chọn File là F, bảng chọn Run là R,…Sử dụng các phím mũi tên lên và xuống \\uparrow\ và \\downarrow\ để di chuyển giữa các lệnh trong một bảng tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Turbo biên dịch chương trình ta nhấn tổ hợp phím Alt + chạy chương trình ta nhấn tổ hợp phím Ctrl + ý Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường begin, BeGin hay BEGIN đều từ khóa của Pascal program, begin, end. Lệnh kết thúc chương trình là end. có dấu chấm, các câu lệnh sau lệnh này sẽ bị bỏ qua trong quá trình biên dịch chương câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy ;Lệnh Writeln in xong thông tin và đưa con trỏ xuống dòng. Lệnh Write in xong thông tin nhưng không đưa con trỏ xuống dòng. Thông tin có thể là văn bản hoặc là số.Lệnh Read; Dùng để đọc biến được nhập từ bàn Readln; Dừng nhập các biến từ bàn Readln; Dừng chương trìnhLệnh Clrscr; dùng để xóa màn hình kết quả. Cấu trúc của một chương trình PascalCấu trúc chương trình gồm Tên chương dụng khai báo liên báo báo báo thủ chương trình cáo và biểu thức trong mỗi báo biếnKhai báo biến được hiểu là khai báo các biến sử dụng trong chương trình. Cách khai báo biến như sau Var ;Trong đó Tên các biến là tên các biến được đặt tùy ý theo người lập trình thường được đặt ngắn gọn, dễ nhớ và dễ sử dụng. Nếu có các biến có cùng kiểu dữ liệu thì có thể khai báo cùng nhau và được ngăn cách bởi dấu phẩy. Ví dụ Var a,b integer;Kiểu dữ liệu là các loại dữ liệu được máy định sẵn. Ví dụ integer là kiểu số nguyên, real là kiểu số thực, string là kiểu chữ,….Các dạng câu lệnh trong chương trình Pascal Câu lệnh if…then…Nếu thì If then Nếu điều kiện true thì biểu thức sẽ được thực hiện, còn nếu điều kiện false thì biểu thức sẽ không được thực lệnh if… then…. được dùng trong trường hợp để so sánh các phép toán hoặc các phép toán có điều dụ So sánh hai số a, bNếu a>b thì in số a ra màn hình If a>0 then writeln a la so lon hon’;Câu lệnh for…do…Câu lệnh for…do…. nghĩa là lặp với số lần biết trước, nếu ta biết được số lần lặp lại của một dãy số, một tổng,… thì ta sẽ sử dụng for…do….For = to do Trong đó Biến có kiểu số nguyên integerGiá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu và là kiểu số lệnh có thể là câu lệnh đơn một lệnh hay lệnh ghép nhiều lệnhVí dụ Tính tổng từ 1 tới 10 bằng PascalCâu lệnh while…do…Câu lệnh while… do… nghĩa là lặp với số lần chưa biết trước và phụ thuộc vào một điều kiện cụ thể và chỉ dừng lại khi điều kiện đó Pascal câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước là while do ;Ví dụ Tính S là tổng các số tự nhiên sao cho số S nhỏ nhất để S > 1000Tìm hiểu cách viết chương trình pascal lớp 11Cấu trúc chungPhần thân nhất thiết phải cóPhần khai báo có thể có hoặc khôngTa quy ước Các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên được đặt giữa cặp dấu .Các thành phần của chương trình có thể có hoặc không được đặt dấu Phần khai báo bao gồmKhai báo tên chương trình. Program ;Tên chương trình là tên do người lập trình đặt ra theo đúng quy định về tên. Phần khai báo này có thể có hoặc dụ Program vidu1;Hay Program UCLN;Khai báo thư ;Đối với pascal thì thư viện crt thường được sử dụng nhất, đây là thư viện các chương trình có sẵn để làm việc với màn hình và bàn dụ Uses crt;Khai báo hằngConst n = giá trị hằng;Là khai báo thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương dụ Const n = 10;Hay Const bt = bai tap’;Khai báo cả các biến dùng trong chương trình đều phải được đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lý. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm khai báo được gọi là biến dụ Var i integer;Phần thân chương đó Begin bắt đầu tên dành riêngEnd kết thúc tên dành riêng Những cấu trúc trong chương trình pascal lớp 11Cấu trúc rẽ nhánhCấu trúc rẽ nhánh có dạng Dạng thiếu If then đã được học ở lớp 8Dạng đủ If then else Ở dạng đủ câu lệnh được hiểu như sau Nếu đúng thì được thực hiện, ngược lại thì được thực dụ Nếu x Đưa vào ngôn ngữ pascal là If xWriteln So tien phai tra la ’, x*300, dong’else Writeln So tien phai tra la ’, x*280, dong’;Cấu trúc lặpTrong cấu trúc lặp có 2 dạng Lặp dạng tiến For = to do ;Ví dụ For i=1 to 5 do writelni= ’,i;Ta được kết quả như sau Các kiểu quản lý dữ liệu trong chương trình pascal lớp 11Kiểu mảngMảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ 2 cách để khai báo mảngKhai báo trực tiếpVar array of Chú ý Kiểu chỉ số thường là một đoạn số nguyên liên tục \\left \Ví dụ Khai báo biến mảng lưu giữ giá trị nhiệt độ 7 ngày trong tuần Var Day array of real;Khai báo gián tiếpType = array of ;Var ;Ví dụ Khai báo biến mảng có tên C với kiểu dữ liệu là kiểu mảng có tên kiểu là kmangTYPE kmang = array of real;Var C kmang;Kiểu xâu Khai báo xâu Var stringVí dụ Nhập vào họ tên học sinh từ bàn phímVar hoten stringCác thao tác xử lý xâu Phép ghép xâu kí hiệu là “+” được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâuPhép so sánh =,,,>=Ta quy ước Xâu A = B nếu chúng giống hệ nhauVí dụ Tin hoc’ = Tin hoc’Xau A > B nếu ký tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang phải trong xâu A có mã ASCII lớn dụ Ha Noi’ > Ha Nam’ Do O có mã thập phân lớn hơn A trong bảng mã ASCIINếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A Ví dụ Thanh pho’ Một số thủ tục chuẩn xử lý xâu Thủ tục deletest, vt, nÝ nghĩa xóa ký tự của biến xâu st bắt đầu từ vị trí vtTrong đó st giá trị của vị trí cần số kí tự cần dụHàm copyS, vt, nÝ nghĩa Tạo xâu gồm n kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S. Cho giá trị là một xâu ký tự được lấy trong xâu dụ Hàm posS1,S2Ý nghĩa Trả về kết quả vị trí của xâu S1 trong xâu S2. Kết quả trả về là một số dụ Lưu ý Kiểu mảng với phần tử thuộc kiểu char khác với kiểu xâu khai báo bằng từ khóa string nên không thể áp dụng các thao tác phép toán, hàm, thủ tục của xâu cho bản ghi Dữ liệu kiểu bản ghi dùng để mô tả các đối tượng có cùng một số thuộc tính mà các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác báo kiểu bản ghi Type = record ; ; ………………. ;End;Biến bản ghiVar ;Ví dụ Định nghĩa bản ghi Hocsinh để quản lý thông tin của một học sinh gồm Hoten, Noisinh, Toan, Van, Anh. Khai báo 2 biến A, B là biến kiểu bản ghiType Hocsinh = Record Hoten String;Noisinh String;Toan, Van, Anh Real;end; Var A, B Hocsinh; Kiểu dữ liệu tệpCách khai báo Var TEXT;Gắn tên tệpAssign , ;Mở tệp để ghiRewrite ;Ghi tệp văn bảnWriteln , ;Đóng tệpClose ;Mở tệp để đọcReset ;Đọc dữ liệu từ tệpReadln , ;Kiểm tra con trỏ đã ở cuối tệpEOF ;Nếu con trỏ đã ở cuối tệp hàm sẽ trả về giá trị tra con trỏ đã ở cuối dòngEOLN ;Nếu con trỏ đã ở cuối dòng hàm sẽ trả về giá trị TRUEChương trình con trong chương trình pascal lớp 11Chương trình conKhái niệm Chương trình con theo định nghĩa chính là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể được thực hiện được gọi từ nhiều vị trí trong chương khai báoVí dụ Hãy khai báo một chương trình con dùng để tính lũy luythua x Real ; k integer Real;Var i integer;Beginluythua= i=1 to k do luythua=luythua*x;End;Lợi ích của việc sử dụng chương trình conGiúp tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh, đồng thời khi cần dùng có thể gọi lại chương trình con dụng chương trình con còn hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn Phục vụ cho quá trình trừu tượng hóa. Người lập trình có thể sử dụng kết quả của chương trình con mà không cần quan tâm đến chương trình đó đã được cài đặt thế rộng khả năng ngôn ngữ thành thư viện cho nhiều người tiện cho phát triển, nâng cấp chương toàn cục và biến cục bộBiến toàn cục chính là biến được khai báo trên phần khai báo của chương trình chính được khai báo gần chữ Program được gọi là biến toàn cục và được sử dụng cho toàn bộ chương cục bộ được hiểu là biến được khai báo trong chương trình con. Biến cục bộ chỉ được sử dụng trong chương trình số dạng viết phương trình Pascal thường gặpBài tập viết phương trình pascal lớp 8Ví dụ 1 Viết chương trình nhập vào 2 số km kilômét và giờ đổi sang m mét và giải Ví dụ 2 Viết chương trình tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài hai cạnh là a,b được nhập từ bàn phím.Cách giảiCách giải Bài tập viết phương trình pascal lớp 11Ví dụ 1 Viết phương trình pascal tính diện tích hình tam giác khi biết số đo của 2 cạnh và 1 góc được nhập từ bàn phím.
Pascal là ngôn ngữ lập trình dạng mệnh lệnh và thủ tục được sử dụng trên phần mềm Pascal Turbo Pascal. Học và làm quen với Pascal giúp bạn có những định hướng tốt để trở thành một lập trình viên. Nội dung bài viết 1. Giới thiệu về Pascal 2. Các tính năng chính 3. Phần mềm liên quan 4. Thủ thuật Pascal hay 1. Giới thiệu về Pascal Pascal, tên gọi đầy đủ hơn là Turbo Pascal là ngôn ngữ lập trình dạng lệnh, được các lập trình viên mới học và các chuyên gia đánh giá là dễ đọc và dễ học. Phần mềm Turbo Pascal mang đến môi trường học lập trình tốt nhất cho bạn, tích hợp trình biên dịch cấp cao trên nền hệ điều hành MS-DOS với các ưu điểm như cho phép soạn thảo trên nhiều cửa sổ cùng lúc, tốc độ xử lý nhanh, nhiều phiên bản để lựa chọn, trong đó phiên bản mới kèm theo Turbo Vision, một GUI framework được phát triển để dành riêng cho C++ và Pascal. Tải Pascal - Phần mềm học lập trình Pascal, C, C++ Pascal là phần mềm hỗ trợ học lập trình bằng ngôn ngữ Pascal Pascal là phần mềm hỗ trợ người dùng viết chương trình ứng dụng bằng ngôn ngữ Pascal, phần mềm Pascal thường được sử dụng trong lĩnh vực giảng dạy và cả lập trình chuyên nghiệp với nhiều ưu điểm như dễ đọc, dễ học cũng như điều khiển bằng lệnh một cách dễ dàng. Pascal là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng lệnh, thích hợp cho kiểu lập trình có cấu trúc. Những ưu điểm nổi bật của Pascal phải kể tới là dễ học, dễ đọc, điều khiển bằng mệnh lệnh dễ dàng, nhiều kiểu dữ liệu để lựa chọn... Pascal Hay còn là Turbo Pascal hỗ trợ người dùng viết các chương trình, ứng dụng bằng ngôn ngữ pascal, đồng thời cũng là trình biên dịch chạy trên nền hệ điều hành MS-DOS. Nói cách khác, đây là môi trường hỗ trợ lập trình nhiều loại ngôn ngữ cấp cao và thông dụng nhất thế giới, tạo nền tảng lập trình tốt nhất và được sử dụng trong lĩnh vực giảng dạy và lập trình chuyên nghiệp. Pascal cho đến nay đã phát triển qua 7 phiên bản khác nhau Pascal cho đến nay đã phát triển qua 7 phiên bản khác nhau và có sự cải tiến toàn diện về tính năng như tích hợp thư viện đồ họa, bổ sung unit - đơn vị chương trình, hỗ trợ lập trình hướng đối tượng, cho phép người dùng mở nhiều cửa sổ soạn thảo cùng lúc, giúp đổi màu các mã lệnh. Phiên bản mới nhất của phần mềm kèm theo Turbo Vision, một GUI framework được phát triển dành cho C++ và Pascal. Là tài liệu dành cho học sinh lớp 8, bài tập Pascal lớp 8 sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và có thêm được kỹ năng giải quyết các bài tập về Pascal, đồng thời bài tập Pascal lớp 8 cũng là nền tảng để các em có thể giải quyết công việc yêu cầu đến khả năng lập trình máy tính về sau. Xem thêm Bài tập Pascal lớp 8 Download Pascal - Phần mềm lập trình ngôn ngữ Pascal Pascal là trình dịch có tốc độ cao Pascal cơ bản là trình dịch có tốc độ cao, tăng lên theo các phiên bản, nhiều hàm chuẩn với khả năng xử lý đồ họa tốt hơn. Người dùng có thể thực hiện công việc lập trình đối tượng thuận lợi nhất, sử dụng trên nhiều hệ điều hành khác nhau. Trong tương lai, trình dịch này sẽ ngày càng được cải thiện để tạo ra môi trường lập trình tốt nhất cho ngôn ngữ Pascal. Pascal là tiện ích để biên dịch và chạy các tệp tin ngôn ngữ Pascal. Mặc dù ngày nay Pascal ít phổ biến nhưng ngôn ngữ này vẫn được sử dụng rộng rãi cho mục đích giáo dục vì sự giống nhau với C và dễ dàng hơn để hiểu các cấu trúc lập trình và nền tảng cơ bản để tiếp thu các ngôn ngữ cao cấp hơn. Ưu điểm của Pascal là rất dễ sử dụng và thân thiện với người dùng. Tiện ích có thể làm việc trên tất cả các hệ điều hành của Windows cả 64bit lẫn 32bit. Bạn không cần cài đặt DOSBox hay cấu hình hoặc install bất cứ điều gì, tất cả đều được cài đặt tự động. Đặc biệt bạn có thể lưu các chương trình trực tiếp bên trong nó, và mở nó lần sau từ phần mềm riêng của mình để chỉnh sửa và sử dụng. Pascal được đưa vào giảng dạy ở nhiều cấp bậc khác nhau trong hệ thống giáo dục nước ta. Điều này cho thấy tầm quan trọng và sự phổ biến của ngôn ngữ này, có nhiều ứng dụng và phần mềm hỗ trợ lập trình Pascal những công cụ hỗ trợ tốt nhất vẫn là Turbo Pascal. Phần mềm Pascal hỗ trợ cho những ai đã và đang có nhu cầu học lập trình Pascal - một ngôn ngữ lập trình máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, đặc biệt thích hợp cho kiểu lập trình cấu trúc và cấu trúc dữ liệu. Với công cụ học tập này, bạn sẽ nhanh chóng làm quen và thông thạo một ngôn ngữ lập trình thông dụng, trên nhiều cấu trúc máy tính như AMD64/x86-64, PowerPC, PowerPC64, SPARC...và các hệ điều hành quen thuộc như Win32, Win64, WinCE, Linux, FreeBSD, Haiku... 2. Các tính năng chính của Pascal - Tạo nền tảng cho lập trình Pascal - Trình dịch cấp cao trên nền hệ điều hành MS-DOS - Soạn thảo trên nhiều cửa sổ cùng lúc - Hỗ trợ lập trình hướng đối tượng - Khả năng xử lý đồ họa tốt 3. Phần mềm liên quan Cũng là một môi trường hỗ trợ soạn thảo ngôn ngữ lập trình, nhưng Notepad++ không giống với Pascal. Nếu như người dùng Pascal có thể soạn thảo ngôn ngữ và chạy thử chương trình thì NotePad++ chỉ hỗ trợ việc soạn thảo ngôn ngữ lập trình với nhiều gợi ý hiệu quả. Download Notepad++ 4. Một số thủ thuật hay về cách dùng Pascal MẹoMở rộng màn hình Pascal *Cách mở rộng màn hình Pascal Hầu hết đối với những ai lần đầu sử dụng Pascal trên windows 7 hoặc windows 8 đều có một câu hỏi là làm sao để mở full màn hình Pascal. Khác với hệ điều hành windows XP dùng phím tắt ALT-ENTER để mở full màn hình thì để mở full màn hình pascal trên win 7, 8 mời các bạn theo dõi bài viết mở rộng màn hình pascal để có những hướng dẫn tận tình, cụ thể nhất. Xem thêm Cách mở rộng màn hình Pascal MẹoCác hàm trong Pascal *Các hàm trong Pascal Pascal là ngôn ngữ lập trình cơ bản cấp thấp với những câu lệnh đơn giản, đặc biệt trong chương trình học của THPT Pascal 11 là môn học không thể thiếu được. Nhưng trong chương trình dạy mới chỉ mang đến một số câu lệnh đơn giản mà không nói nhiều tới các hàm Pascal nâng cao .. . Để các em học sinh có thể tư duy được nhiều hơn đặc biệt là đối với những ai thích lập trình thì tổng hợp các hàm Pascal phổ biến thường gặp sẽ giúp các bạn nắm được nhiều kiến thức hơn, có nhiều cách xử lý, tư duy sáng tạo mới lạ hơn. Xem thêm Các hàm trong Pascal MẹoCác lệnh trong Pascal *Các lệnh trong Pascal Để có thể giải quyết những bài toán phức tạp hơn trong ngôn ngữ lập trình Pascal thì các bạn không thể bỏ qua được các lệnh trong Pascal, như các lệnh vòng lặp trong Pascal hay lệnh rẽ nhánh ..., các bạn sẽ dễ dàng thực thi các lệnh hoặc một nhóm lệnh nhiều lần. Xem thêm Lệnh vòng lặp trong Pascal MẹoCách cài Pascal Ngôn ngữ lập trình Pascal được sử dụng khá phổ biến hiện nay, và phần mềm được taimienphi cung cấp giúp bạn soạn thảo, lập trình và thao tác với ngôn ngữ Pascal trên máy tính dễ dàng hiệu quả. Phần mềm Pascal tạo môi trường thuận lợi nhất cho lập trình, có thể soạn thảo code với nhiều cửa sổ hiển thị cùng lúc và tốc độ xử lý nhanh. Xem thêm Cách tải và cài Pascal trên máy tính MẹoCách chạy chương trình trong Pascal Download Pascal giúp người dùng làm quen với các chương trình Pascal như khai báo và sử dụng biến, viết câu lệnh, học cách sử dụng các kiểu dữ liệu, thủ tục và hàm trong Pascal,... Phần mềm này chứa các biến động, biến địa chỉ tuyệt đối, phép toán trên bit và byte, phép toán logic, cho phép tính toán với độ chính xác cao. Xem thêm Cách chạy chương trình trong Pascal Mẹo Tải giáo trình Pascal - Tài liệu học lập trình Pascal Download Giáo trình Pascal
lập trình pascal lớp 8